• Luật Hồng Phúc

Thủ tục cấp giấy phép lao đồng cho người nước ngoài

  1. 25/05/2021
  2. 2,659

Việt Nam luôn được đánh giá là một trong nhũng quốc gia đáng để đầu tư hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Từ khi Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực thi hành đã từng bước đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm thu hút hơn nữa các nhà đầu tư nước ngoài. Gắn với sự gia tăng ngày càng nhiều các nhà đầu tư nước ngoài và các dự án đầu tư thì nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động (Work Permit) được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Luật Hồng Phúc xin giải đáp trình tự, thủ tục pháp lý liên quan đến việc xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013;
  • Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm tại việc tại Việt Nam;
  • Nghị định số 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị Định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 và các biểu mẫu liên quan đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài;
  • Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử;
  • Danh sách số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức cho người nước ngoài khi làm thủ tục Giấy phép lao động.

Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục:

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc các trường hợp không cần xin Giấy phép lao động, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Đã được đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Các trường hợp không cần xin Giấy phép lao động:

  • Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  • Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.

Trình tự thực hiện:

  • Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Doanh nghiệp, tổ chức (trừ nhà thầu) gửi Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
  • Sau khi có thông báo chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài nộp hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp tỉnh. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp sẽ cấp Giấy phép lao động.

Thành phần hồ sơ:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong thời hạn 12 tháng);
  • Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (cấp không quá 06 tháng);
  • Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài;
  • Bản sao y Hộ chiếu và visa của người nước ngoài;
  • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu 03 năm…);
  • 02 ảnh màu (kích thước 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (tùy vào từng trường hợp theo quy định mà có thể là Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, Hợp đồng lao động, Điều lệ công ty….)
  • Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc các trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ … tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài: Đề nghị dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn của Giấy phép lao động:

Thời hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài là thời hạn của một trong các trường hợp sau nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Khi kết thúc thời hạn của Giấy phép lao động, doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn trên cho người nước ngoài phù hợp với kế hoạch nhân sự của doanh nghiệp.

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.

Thông tin liên quan