• Luật Hồng Phúc

Làm hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

  1. 05/09/2022
  2. 3,100

Trong quá trình kinh doanh sẽ có lúc doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, nhân sự, thay đổi cơ cấu mà dẫn đến phải tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn thông báo tạm ngưng kinh doanh tối đa là bao lâu và có được gia hạn không? Luật Hồng Phúc xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung về điều kiện và thủ tục tạm ngưng kinh doanh trong bài viết dưới đây.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “tạm ngừng hoạt động kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng hoạt động kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Các căn cứ tạm ngừng kinh doanh là do danh nghiệp tự thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-luathongphuc-vn

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

Việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh phải thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh ?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuếcó hai loại là tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp và tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ tạm ngừng  hoạt động kinh doanh theo yêu cầu gồm

Trong thời hạn 03 ngày trước khi tạm ngừng nghiệp phải gửi thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH MTV, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

– Đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký thuế; giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Quý khách có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng tại đây

Tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

  • Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng hoạt động kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 216 và Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020.

mau-thong-bao-tam-ngung-hoat-dong-kinh-doanh
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn để tạm ngừng kinh doanh là bao lâu ?

Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2020 quy định

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy, thời hạn để tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo là không quá một năm và không quy định tổng thời gian doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có được gia hạn không ?

Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP chỉ quy định thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo là không được quá một năm và không quy định thời hạn tạm ngừng đăng ký kinh doanh tối đa là bao lâu. Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh đến khi nào doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động trở lại hoặc cho phép kinh doanh lại nhưng mỗi lần thông báo tạm ngừng kinh doanh thì thời hạn thông báo là không quá 01 năm. Như vậy, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không thời hạn nhưng phải nộp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh lên Cơ quan đăng ký kinh doanh mỗi năm một lần và phải luôn đảm bảo điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Phạt tiền khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Khi quý khách muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc tạm ngừng hoạt động để chờ giải thể công ty thì phải thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơn quan chủ quản. Nếu không thông báo sẽ bị xử phạt như sau:

Mức phạt tiềnPhạt bổ sungCăn cứ pháp lý
Doanh nghiệp– Không thông báo tạm ngừng hay thông báo tạm ngừng không đúng thời hạn đến cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh về thời Điểm, thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hay vẫn tiếp tục kinh doanh sẽ phạt tiền: 1,000,000 đến 2,000,000 vnđ- Đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt độn cho văn phòng đại diện, chi nhánh công ty, địa điểm kinh doanh sẽ phạt tiền từ 1,000,000 đến 2,000,000 vnđBị thu hồi giấy phép kinh doanh (tạm ngừng kinh doanh quá 01 năm ).Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP
Hộ kinh doanhTạm ngừng hoạt động kinh doanh mà không thông báo hay thông báo tạm ngừng không đúng thời hạn (dưới 06 tháng) sẽ phạt tiền 500,000 đến 1,000,000 vnđ.– Ngừng kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo sẽ bị phạt 1,000,000 đến 2,000,000 vnđ.Bắt buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh.Điều 42 Nghị định 50/2016/NĐ-CP

Như vậy Luật Hồng Phúc đã giới thiệu đến quý khách hàng thủ tục tạm ngưng hoạt động kinh doanh theo quy định mới nhất. Qúy khách hàng có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực doanh nghiệp và thủ tục tạm ngưng hoạt động kinh doanh có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc để hiểu rõ thêm thông qua:

Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410

Emai: info@luathongphuc.vn / anhpham@luathongphuc.vn

  • Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2022
  • Quy định mới về tạm ngừng kinh doanh
  • Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh
  • tạm ngừng kinh doanh 2022
  • tạm ngừng kinh doanh có thời hạn
  • tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
  • tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh
  • tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh 2 thành viên xem tại đây
  • tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể
  • tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh 2022
  • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2022
Câu hỏi thường gặp
  1. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

    Tạm ngưng kinh doanh đối với doanh nghiệp

    Bao gồm công ty CP, TNHH, Hợp Danh, DNTN

    Theo quy định tại Điều 66 Nghị Định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở công ty chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

    Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

    Tạm ngưng kinh doanh đối với hộ kinh doanh

    Theo quy định tại Điều 91 Nghị Định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

    Trường hợp hộ kinh doanh cá thể tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước. Khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

  2. Tạm ngừng kinh doanh covid-19

    Tạm ngưng vì covid-19 ( virus Sars-Cov-2 ) thì về lý thuyết vẫn là tạm ngưng kinh doanh bình thường, vẫn phải hoàn thành nghĩa vụ về thuế. Tuy nhiên là do vì dịch bệnh cơ quan thuế có thể không xử phạt nếu có vi phạm về thuế ở mức độ nhẹ.

  3. Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế ?

    Việc tạm ngưng hoạt động kinh doan sẽ không bị thanh tra thuế, nhưng trước khi muốn tạm ngưng thì doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ về thuế.

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.

Thông tin liên quan