Nội dung chính
Đối với người Việt Nam, việc chuyển nhượng vốn được tiến hành và công nhận khi hai bên có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và phần vốn góp đáp ứng một trong những trường hợp được quyền chuyển nhượng. Vậy, khi người chuyển nhượng mang yếu tố nước ngoài – người nước ngoài thì cần điều kiện gì?
Sau đây, luật Hồng Phúc kính gửi đến Quý khách hàng nội dung tư vấn khi chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần điều kiện gì như sau:
Hình thức chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài
Tương ứng với tính chất vốn góp khác nhau giữa các loại hình công ty dẫn đến các hình thức chyển nhượng vốn cho người nước ngoài cũng khác nhau:
- Đối với công ty cổ phần: từ công ty hoặc từ cổ đông;
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: từ thành viên của công ty;
- Đối với công ty hợp danh: từ thành viên góp vốn;
- Đối với tổ chức kinh tế khác (không phải là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh): từ thành viên thuộc tổ chức kinh tế.
Điều kiện để chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài
Điều kiện đối với bên chuyển nhượng
Tương ứng với các loại hình công ty khác nhau, các điều kiện chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cũng khác nhau:
- Đối với công ty cổ phần:
được tự do chuyển nhượng trừ trường hợp cổ phần của cổ đông sáng lập trong vòng 03 năm kể từ ngày thành lập công ty (việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập trong vòng 03 năm kể từ ngày thành lập công ty chỉ được tiến hành khi người nước ngoài nhận chuyển nhượng đồng thời là cổ đông sáng lập của công ty đó hoặc đã được sự châp thuận của đại hội đồng cổ đông);
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên:
Khi tiến hành chào bán, thành viên của công ty phải chào bán một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiên chào bán, trường hợp các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mới có quyền bán cho những người không phải là thành viên còn lại của công ty với cùng điều kiện chào bán; hoặc trong các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật như người thừa kế không muốn trở thành thành viên của công ty, người được tặng cho không được Hội đồng thành viên chấp thuận thành viên…;
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ, trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ thì phải tiến hành thủ tục thay đổi hình thức công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần (nếu đồng thời chuyển cho từ hai người trở lên);
- Đối với công ty hợp danh:
Chỉ có thành viên góp vốn mới có quyền chuyển nhượng;
- Đối với tổ chức kinh tế khác (không phải là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh):
Theo quy định của tổ chức kinh tế.
Điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn góp cần phải được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận việc nhận chuyển nhượng vốn góp bằng văn bản.
- Phải thực hiện đăng ký nhận chuyển nhượng vốn góp khi:
- Việc chuyển nhượng vốn góp làm tăng tỉ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc chuyển nhượng vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài hoặc có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Việc chuyển nhượng vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Đồng tiền thanh toán chuyển nhượng vốn
Đồng Việt Nam
Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư 2020;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư 06/2019/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
Như vậy, Luật Hồng Phúc đã giới thiệu đến Quý khách hàng một số vấn đề về nội dung chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần điều kiện gì theo quy định của pháp luật hiện hành. Qúy khách hàng có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc để được hỗ trợ thêm thông qua:
Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410
Emai: info@luathongphuc.vn/anhpham@luathongphuc.vn
- Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài
- Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài
- Người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam
- Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư khác của nhà đầu tư nước ngoài
- Về việc thanh toán chuyển nhượng phần vốn góp đối với người nước ngoài
- Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài
- Chuyển nhượng vốn giữa các nhà đầu tư nước ngoài
- Chuyển nhượng vốn đầu tư