Nội dung chính
Các loại thuế doanh nghiệp xây dựng phải nộp ? Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Thông qua thuế, nhà nước điều tiết các mục tiêu kinh tế – xã hội bằng những chính sách thuế ưu đãi, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với đối tượng hàng hóa, dịch vụ nhất định. Do đó, các ngành nghề kinh doanh khác nhau thì ngoài những khoản thuế chung phải nộp, doanh nghiệp sẽ có những khoản thuế đặc thù tương ứng với sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà mình đang kinh doanh.
Căn cứ pháp lý
- Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2012
- Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung 2013
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- Luật Quản lý thuế 2019
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế do Bộ Tài chính ban hành
Vậy, nếu bạn đọc đang có thắc mắc về việc công ty xây dựng cần nộp những lọai thuế gì thì Luật Hồng Phúc sẽ giải đáp thắc mắc đó như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối với các công ty được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài (công ty nước ngoài) tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế cũng như các khoản thu nhập khác (thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;…)
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%, trừ trường hợp áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% (tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ…) và được hưởng thuế suất ưu đãi, được miển thuế, giảm thuế;
Thuế thu nhập doanh nghiệp được khai theo quý, khai quyết toán năm hoặc thời điểm có quyết định về sát nhập, chia tách, hợp nhất… công ty trừ một số trường hợp khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu…
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). Do đó, trong quá trình hoạt động, công ty xây dựng là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng được tính dựa vào giá tính thuế và thuế suất. Trong đó giá tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
Tương ứng với phạm vi hoạt động, doanh nghiệp xây dựng được áp dụng các mức thuế suất 10%, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất là 0% khi xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; đối với các hoạt động khác.
Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Thuế thu nhập cá nhân
Trong công ty, các thành viên góp vốn hoặc cổ đông là đối tượng nộp thuế từ hoạt động kinh doanh dịch vụ xây dựng và người lao động thuộc công ty đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tuy nhiên, công ty là đối tượng có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
Việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý phụ thuộc vào mức thu nhập sau khi đã trừ thuế (nếu có).
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế
STT | Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
1 | Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
2 | Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
3 | Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
4 | Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
5 | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân | 20 0,1 |
6 | Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Như vậy Luật Hồng Phúc đã giới thiệu đến quý khách hàng các loại thuế phải nộp đối với công ty xây dựng theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng cần tư vấn thêm có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc để được hỗ trợ thêm thông qua:
Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410
Emai: info@luathongphuc.vn/anhpham@luathongphuc.vn
- Thuế suất thuế GTGT ngành xây dựng năm 2022
- Các loại thuế doanh nghiệp xây dựng phải nộp
- Thuế GTGT của công ty xây dựng
- Công ty đồng thuế như thế nào
- Cách tính thuế công ty TNHH
- Các loại thuế phải nộp khi kinh doanh
- Cách tính các loại thuế trong doanh nghiệp
- Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 2022