Nội dung chính
Thủ tục thành lập công ty dịch vụ viễn thông. Là một sản phẩm dịch vụ đặc thù, mang nhiều tố đặc thù ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự xã hội, sự phát triển kinh tế – xã hội… Vì vậy, khi tiến hành hoạt động trong lĩnh vực này, công ty cần phải tuân thủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.
Vậy, thủ tục thành lập công ty dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào? Sau đây, luật Hồng Phúc xin gửi đến quý bạn đọc nội dung tư vấn như sau:
Công ty dịch vụ viễn thông
Công ty dịch vụ viễn thông là gì?
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ sử dụng đường truyền dẫn viễn thông hoặc mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa, thông tin, y tế, giáo dịch và lĩnh vực khác.
Do đó, công ty dịch vụ viển thông là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh tiến hành liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn trong hoạt động cung ứng dịch vụ vụ sử dụng đường truyền dẫn viễn thông hoặc mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa, thông tin, y tế, giáo dịch và lĩnh vực khác trên thị trường nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
Điều kiện để mở công ty dịch vụ viễn thông
Điều kiện về chủ sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
Một tổ chức, cá nhân không được đồng thời sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần từ hai doanh nghiệp viễn thông cùng kinh doanh trong cùng một thị trường dịch vụ viễ thông thuộc danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ thông tin và Truyền thông quy định.
Trường hợp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thì khi có sự thay đổi về thành viên hoặc cổ đông sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần thì phải báo cáo đến cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
Nhà đầu tư nước ngoài
Trường hợp đầu tư để cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng hoặc có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp được thành lập ở Việt Nam hoặc doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông tại Việt Nam
Dự án nhà đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông phải:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia; tài nguyên viễn thông; hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn đầu tư
- Đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư
- Đảm bảo về tỷ lệ phần vốn góp của bên nước ngoài phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều kiện về tài chính
Tùy từng trường hợp, công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông phải đáp ứng những điều kiện liên quan đến tài chính như sau:
Trường hợp thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư tương ứng với phạm vi thiết lập trong ba năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép:
- Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: vốn pháp định 05 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam
- Trong phạm vi khu vực (từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): vốn pháp định 30 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam
- Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): vốn pháp định 100 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam
Trường hợp thiết lập cấp phép thiết bị mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông, mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư tương ứng với phạm vi thiết lập:
- Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): vốn pháp định 100 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép
- Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): vốn pháp định 300 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong mười lăm năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép
Trường hợp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện: vốn pháp định 20 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 60 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép
Trường hợp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo): vốn pháp định 300 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong mười lăm năm để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép
Trường hợp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần vô tuyến điện: vốn pháp định 500 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 2.500 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên và ít nhất 7.500 tỷ đồng Việt Nam trong mười lăm năm để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép
Trường hợp thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh: vốn pháp định 30 tỷ đồng Việt Nam, mức cam kết đầu tư ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong ba năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông
Tùy thuộc vào từng dịch vụ mà công ty dự tính kinh doanh, công ty cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện như sau
Trường hợp kinh doanh dịch vụ viễn thông
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô dự án
- Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia…
- Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
Trường hợp kinh doanh dịch vụ viễn thông về thiết lập mạng viễn thông công cộng thì ngoài các điều kiện như trường hợp kinh doanh dịch vụ viễn thông thì công ty cần đáp ứng các yêu cầu về vốn pháp định cũng như mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính Phủ.
Chuẩn bị trước khi mở công ty cung cấp dịch vụ viễn thông
Chuẩn bị tên công ty dịch vụ viễn thông
Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty dịch vụ viễn thông gồm 2 thành tố là loại hình công ty và tên riêng của công ty:
- Loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Chuẩn bị trụ sở công ty dịch vụ viễn thông
Trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
Lưu ý: Công ty dịch vụ viễn thông không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.
Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty dịch vụ viễn thông
Các ngành nghề kinh doanh liên quan đến dịch vụ viễn thông bao gồm
- 6110: Hoạt động viễn thông có dây
- 6120: Hoạt động viễn thông không dây
- 6130: Hoạt động viễn thông vệ tinh
- 6190: Hoạt động viễn thông khác
Ngoài ra công ty dịch vụ viễn thông có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khác để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Chuẩn bị vốn điều lệ
Tùy thuộc vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông mà công ty lựa chọn, công ty cần đáp úng đúng điều kiện về vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Do đó, vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng với mức vốn pháp định
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên phải góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu sau thời hạn 90 ngày này mà doanh nghiệp chưa góp đủ số vốn điều lệ đăng ký thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc giảm vốn điều lệ đã góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được trong vòng 30 ngày. Vốn điều lệ công ty dịch vụ viễn thông ảnh hưởng đến mức Lệ phí môn bài.
Thành lập công ty cung cấp dịch vụ viễn thông
Là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về mặt giấy phép, vì vậy để thành lập công ty dịch vụ viễn thông thì ngoài việc được cấp Giấy phép kinh doanh thì công ty cần được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Vì vậy, cá nhân, tổ chức khi thành lập công ty dịch vụ viễn thông cần thực hiện thủ tục theo các bước sau:
Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty dịch vụ viễn thông cần chuẩn bị
Tùy thộc vào từng loại hình công ty khác nhau mà thành phần hồ sơ cũng có sự khác biệt như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với công ty Hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Trình tự thực hiện xin cấp giấy phép viễn thông
Cá nhân, tổ chức đăng ký thành lập công ty dịch vụ viên thông sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, cá nhân, tổ chức đăng ký thành lập công ty dịch vụ viên thông sẽ nộp hồ sơ thông qua trang mạng điện tử của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
Sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên của Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong ba ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép viễn thông
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về kinh doanh dịch vụ viễn thông, công ty phải thực hiện các thủ tục sau đây:
- Khắc dấu-in bảng hiệu;
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng;
- Khai thuế ban đầu.
Mặt khác, sau đó, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động mà công ty dịch vụ viễn thông cần tiến hành xin cấp giấy phép như sau:
- Trường hợp kinh doanh dịch vụ viễn thông công cộng: công ty cần có hạ tầng mạng và có thời hạn dưới 15 năm
- Trường hợp kinh doanh dịch vụ viễn thông: công ty không có hạ tầng mạng và có thời hạn dưới 10 năm
Xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thành phần hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trường hợp xin cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ hợp lệ khác (Bản sao hợp lệ)
- Điều lệ đang có hiệu lực của công ty và có đóng dấu xác nhận của công ty (Bản sao hợp lệ)
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy ( Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu;…)
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; …)
- Văn bản cam kết thực hiện giấy phép
Trường hợp xin cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ hợp lệ khác (Bản sao hợp lệ)
- Điều lệ đang có hiệu lực của công ty và có đóng dấu xác nhận của công ty (Bản sao hợp lệ)
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy ( Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu;…)
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; …)
Trình tự thực hiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Công ty sẽ chuẩn bị năm bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
Công ty nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
Sau khi nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ trong ba ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giáy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho công ty trong vòng mười lăm ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thuộc trường hợp từ chối cấp giấy phép thì Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông sẽ thông báo bằng văn bản lý do.
Kết quả: Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Những thủ tục khác sau khi có giấy phép kinh doanh
Sau khi có giấy phép, công ty tiến hành công bố thông tin bằng phương thức đăng trên một trong các tờ báo viết trong ba số liên tiếp hoặc báo điện tử và trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông trong 20 ngày
Căn cứ pháp lý
- Luật Viễn thông 2009, được hợp nhất 2017, 2018
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông 2009
- Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục thành lập công ty dịch vụ viễn thông. Luật Hồng Phúc là đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục thành lập công ty dịch vụ viễn thông với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất.
Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 090.234.6164 –0964.049.410 hoặc liên hệ qua emai: info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Ngành nghề dịch vụ viễn thông
- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
- Quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông
- Luật viễn thông
- Quy định về đại lý dịch vụ viễn thông