Nội dung chính
Khái niệm về thừa kế
Thừa kế: Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 quy định thừa kế là Thừa kế là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống. Thừa kế luôn gắn với sở hữu. Sở hữu là yếu tố quyết định thừa kế và thừa kế là phương tiện để duy trì, củng cố quan hệ sở hữu. Pháp luật quy định hai hình thức thừa kế: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Phân loại thừa kế
Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về thừa kế có hai loại là thừa kế theo di chúc và thừa kế và thừa kế theo pháp luật:
- Thừa kế theo di chúc là sự thể hiện ý chí, nguyện vọng của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Thời hiệu xác nhận thừa kế hợp pháp
Điều 623 BLDS 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:
- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
- Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.
- Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
- Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thẩm quyền xác nhận hàng thừa kế
- Theo thủ tục khai nhận và phân chia di sản thừa kế thì các đồng thừa kế phải đến phòng công chứng để tiến hành kê khai hàng thừa kế và thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Theo đó, văn phòng công chứng sẽ niêm yết thông báo kê khai hàng thưa kế này trong thời hạn 15 ngày tại UBND phường xã nơi có di sản thưa kế để xem có tranh chấp, khiếu nại gì hay không? có phát sinh thêm đồng thừa kế nào nữa hay không? Nếu hết 15 ngày đó mà phòng công chứng không nhận được bất cứ khiếu nại, phát sinh nào thì mới tiến hành công chứng văn bản thỏa thuận khai nhận và phân chia di sản thừa kế của các đồng thừa kế.
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
- Không có di chúc.
- Di chúc không hợp pháp.
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
- Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
- Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Người thừa kế theo pháp luật
- Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Đơn xác nhận quyền thừa kế hợp pháp
- Trên thực tế không có mẫu đơn xác nhận quyền thừa kế hợp pháp hay văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, mà chỉ có mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬN THỪA KẾ
Tại Phòng Công chứng số …… thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),
Tôi là (ghi rõ họ và tên): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày: ……./……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại ………..…….
Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) . . . . . . . . . . . . .
Là …………..của ông/bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Theo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rừ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Nếu nhiều người cùng đề nghị nhận thừa kế thì ghi như sau:
Chúng tôi là :
- (ghi rõ họ và tên): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày: ……./……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)……
Là . . . . . . . . . . của ông/bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Theo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rừ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
- (ghi rõ họ và tên): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày: ……./……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)……
Là ……..của ông/bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Theo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rừ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
- (ghi rõ họ và tên): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày: ……./……./………..
Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) . . . . .
Là ………..của ông/bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Theo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(ghi rừ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)
Tôi (chúng tôi) là người thừa kế của ông(bà) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . chết ngày …../……/……….. theo Giấy chứng tử số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . do Uỷ ban nhân dân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .cấp ngày…../……/…….. Tôi (chúng tôi) xin đề nghị nhận thừa kế của ông(bà) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .để lại như sau:
(Trong phần này phải ghi rõ: di sản để lại và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan:
- Những thông tin đã ghi trong Văn bản đề nghị nhận thừa kế này là đúng sự thật;
- Ngoài tôi (chúng tôi) ra, ông(bà) ………………………….. không còn người thừa kế nào khác;
- Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do tôi (chúng tôi) tự nguyện lập.
Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Người đề nghị nhận thừa kế (Ký, điểm chỉ và ghi rừ họ tờn) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
tại Phòng Công chứng số………thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),
tôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố Hồ Chí Minh
Chứng nhận:
- Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do ông(bà) ……………………………………… lập;
- Tại thời điểm Công chứng, người (những người) đề nghị nhận thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người (những người)đề nghị nhận thừa kế cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản đề nghị nhận thừa kế và cam đoan khụng cũn người thừa kế nào khác
- Sau khi thực hiện niêm yết nội dung đề nghị nhận thừa kế tại ……………… từ ngày ……… tháng ….. năm ….. đến ngày ……. tháng ……… năm ……… Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc có thêm người thừa kế khác hoặc liên quan đến di sản;
- Nội dung đề nghị nhận thừa kế phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng viờn đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng viờn đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng viờn đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
- Văn bản đề nghị nhận thừa kế này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), cấp cho người (những người) đề nghị nhận thừa kế ……………bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng …………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.
Công chứng viên (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
- Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND
- Thủ tục khai nhận thừa kế không có di chúc
- Yêu cầu xác nhận quyền thừa kế
- trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất
- Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế
- Chi phí làm thủ tục thừa kế
- Thời hạn khai nhận di sản thừa kế
- Văn bản khai nhận di sản thừa kế