Nội dung chính
Không có giấy phép kinh doanh có bị phạt không? Nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh nhưng lại tiến hành không đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy có phải bất kỳ ngành nghề nào cũng phải đăng ký kinh doanh hay không? Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Phúc xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin kinh doanh không phép có bị phạt không.
Các ngành nghề kinh doanh không cần giấy phép?
Hầu hết các chủ thể tham gia hoạt động thương mại đều thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có một số đối tượng, ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh như sau:
Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP các đối tượng không cần đăng ký kinh doanh bao gồm:
“1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
- a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
- b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
- c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
- d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
- e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.”
Bên cạnh đó khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trò trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”
Mức xử phạt khi doanh nghiệp kinh doanh không có giấy phép?
- Hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp mà không thành lập doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 4, điểm đ khoản 5 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:
“Điều 28. Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp
…4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- c) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp.
…5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
đ) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này….”
- Không có giấy phép đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định thì sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại điểm e khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 41 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:
“Điều 41. Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- e) Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định.
…3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
- d) Buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này…”
- Đối với hành vi Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định sẽ bị phạt từ 000.000 đồng đến 15.000.000 đồng theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP:
“Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
…3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định…”
Ngoài ra đối với từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh thì đều bị xử phạt và với mỗi loại giấy phép bị thiếu ứng với từng ngành nghề thì sẽ có mức xử phạt khác nhau. Ví dụ như đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự sẽ bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng được quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 11 Nghi định 167/2013/NĐ-CP. Hiện nay Luật Đầu tư 2020 có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên khi đăng ký kinh doanh ngành nghề này thì Quý Khách hàng cần lưu ý các điều kiện về giấy phép kinh doanh, cần phải bổ sung đầy đủ.
Như vậy chỉ một số ngành nghề kinh doanh thuộc diện nhỏ lẻ mới không cần đăng ký kinh doanh, còn lại nếu kinh doanh các nghành nghề mà pháp luật bắt buộc phải đăng ký thì phải thực hiện theo đúng quy định, nếu không có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền. Luật Hồng Phúc cũng đã giới thiệu đến quý khách hàng các quy định về mức phạt khi không đăng ký kinh doanh. Qúy khách hàng có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc để được tư vấn cụ thể hơn.
Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể tìm hiểu thêm một vài thông tin liên quan để hiểu rõ hơn về việc kinh doanh không có giấy phép.
- Xử phạt không có giấy phép kinh doanh
- Công an được phạt không giấy phép kinh doanh không ?
- Mức phạt khi không đăng ký kinh doanh
- Thẩm quyền xử phạt không đăng ký kinh doanh
- Ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh
- Xử phạt vi phạm không có giấy phép kinh doanh
- Bán hàng không có trong giấy phép kinh doanh
- Vi phạm giấy phép kinh doanh