• Luật Hồng Phúc

Thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  1. 15/03/2023
  2. 1,356

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình công ty mà theo đó chủ sở hữu và các thành viên tham gia đều có trách nhiệm trong phần vốn góp mà mình đã góp và công ty. Tuy nhiên, do nhiều trường hợp khác nhau như có sự tiếp nhận thành viên mới làm tăng vốn điều lệ,… xem thêm tại đây nên doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên. Vậy thủ tục thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định như thế nào? Luật Hồng phúc xin được tư vấn cụ thể hơn về thủ tục này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Khái quát về Công ty TNHH 2 thành viên

Theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có quá năm mươi thành viên.

Số lượng thành viên công ty

Có từ 02 đến 50 thành viên.

cách pháp nhân:

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trách nhiệm tài sản:

Do Công ty TNHH 2 thành viên có tư cách pháp nhân nên Công ty tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Tư cách thành viên:

Thành viên của công ty TNHH hai thành viên là cá nhân, tổ chức có thể có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài và không thuộc các trường hợp không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên

Khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

luat-hong-phuc-vn-thay-doi-thanh-vien-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-tro-len

Các trường hợp phải đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được hình thành dựa trên cơ sở vốn góp của các thành viên. Quyền sở hữu của các chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỉ lệ vốn góp trừ trường hợp pháp luật hoặc điều lệ công ty có quy định khác. Công ty TNHH 2 thành viên thường phải đăng ký thay đổi thành viên trong các trường hợp sau:

  • Trong trường hợp công ty có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty;
  • Trường hợp thành viên chưa thực hiện cam kết góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp này đương nhiên không còn là thành viên của công ty nên công ty phải đăng ký thay đổi thành viên;
  • Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên chuyển nhượng, tặng cho phần vốn góp, sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
  • Trường hợp có thành viên góp vốn vào công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là sẽ trở thành thành viên mới của công ty.
  • Theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.

Hồ sơ thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Khi thực hiện việc đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì Công ty phải gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà công ty đặt trụ sở chính. Cụ thể, theo khoản Điều 52  Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp:

Trường hợp công ty có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty

Hồ sơ gồm các giấy tờ:

  • Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp

Hồ sơ đăng ký gồm:

  • Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp

  • Đối với người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự (đương nhiên là thành viên công ty) thì hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ như trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
  • Đối với người được tặng cho không thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật thì thành phần hồ sơ đăng ký như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ. Phần giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ

  • Khi người nhận thanh toán trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận thì hồ sơ bao gồm giấy tờ như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ.
  • Khi người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác thì hồ sơ sẽ tương tự trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp. Ngoài ra, còn kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.

Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp

Đối với trường hợp này, hồ sơ bao gồm:

  • Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.

Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp này cũng bao gồm giấy tờ như trường hợp có thành viên mới góp vốn làm tăng vốn điều lệ. Tuy nhiên, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng:

  • Nghị quyết, quyết định chia công ty;
  • Nghị quyết, quyết định tách công ty;
  • Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới;
  • Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc cổ phần có quyền biểu quyết đối với công ty cổ phần của công ty bị sáp nhập.
  • Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.

Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế

Hồ sơ đăng ký gồm:

  • Bản thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trình tự, thủ tục thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên

Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị thành phần hồ sơ đầy đủ và đúng quy định;

Bước 2: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà công ty đặt trụ sở chính;

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ  trao Giấy biên nhận cho Doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, sau đó giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Hồ sơ hợp lệ theo khoản 20 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Nhận kết quả. Nếu hồ sơ hợp lệ và xét thấy Doanh nghiệp đã có đủ điều kiện thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Doanh nghiệp theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.

Trên đây là những thông tin mà Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần biết khi phải đăng ký thay đổi thành viên công ty.

Nếu còn những thắc mắc về thủ tục này hay bất kỳ vấn đề pháp lý gì khác thì đừng quên liên hệ Luật Hồng Phúc để được giải đáp nhé.

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.

Thông tin liên quan